Số 020921 – Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Kính gửi Quý khách hàng, 

Vay nước ngoài là một trong những hoạt động phổ biến của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Việc tìm đến các khoản vay nước ngoài có thể xuất phát từ nhiều lý do như để trả nợ, mở rộng mô hình sản xuất,… Chính vì vậy, doanh nghiệp cần nắm chắc thủ tục vay nước ngoài để không bỏ lỡ bất kỳ cơ hội phát triển nào của đơn vị mình. Bài viết dưới đây sẽ mang đến những nội dung cơ bản nhất liên quan đến thủ tục vay nước ngoài đối với doanh nghiệp.

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Các văn bản pháp luật được dẫn chiếu trong bài viết này bao gồm:

1. Thông tư số 03/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 02 năm 2016 về hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp (“Thông tư 03”);

2. Thông tư số 05/2017/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 03/2016/tt-nhnn ngày 26 tháng 02 năm 2016 của thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp (“Thông tư 05”);

3. Thông tư 39/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng (“Thông tư 39”).

KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI

 Khái niệm

“Khoản vay nước ngoài” là cụm từ dùng chung để chỉ khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ tập trung chia sẻ về các nội dung liên quan đến khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.

Khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh phải đăng ký.

Khoản vay sẽ phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước trong những trường hợp sau đây:

(i).              Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài:

Để làm rõ, theo quy định pháp luật hiện hành thì khoản vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm còn khoản vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

(ii).           Khoản vay ngắn hạn (khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm) được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm;

(iii).         Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

 Thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký

Liên quan đến thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký, chúng tôi đã tổng hợp quy định tại Điều 10 của Thông tư 03 tương ứng với thứ tự nội dung được nêu tại mục 2 giúp cho Quý khách hàng có thể dễ dàng theo dõi:

(i).              Đối với các khoản vay quy định tại mục 2.(i), thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài;

(ii).           Đối với các khoản vay quy định tại mục 2.(ii), thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài;

(iii).         Đối với các khoản vay quy định tại mục 2.(iii), thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng.

Ngày rút vốn quy định tại mục 3 này là ngày giải ngân tiền vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền, ngày thông quan hàng hóa đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.

Đối tượng thực hiện đăng ký khoản vay

Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 03, đối tượng sẽ phải thực hiện đăng ký khoản vay bao gồm:

(i).              Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài giải ngân trực tiếp bằng tiền với Bên cho vay là người không cư trú;

(ii).           Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ bên ủy thác là người không cư trú;

(iii).         Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành cho người không cư trú;

(iv).         Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Bước 1: Theo Điều 13 Thông tư 03, bên đi vay sẽ chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ tới cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay theo thẩm quyền bằng hình thức trực tuyến hoặc nộp trực tiếp. Để Quý khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận với thủ tục, chúng tôi đã tổng hợp đầu mục tài liệu trong hồ sơ và thời hạn nộp ở phần dưới đây:

a.  Hồ sơ đăng ký khoản vay bao gồm:

STT

Đầu mục tài liệu

Chi tiết

1

Đơn đăng ký khoản vay

·          Nếu bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh trên trang thông tin điện tử để nhận mã số khoản vay, in đơn từ trang thông tin điện tử được truy cập qua địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn, sau đó ký và đóng dấu;

·          Nếu Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 03.

2

Hồ sơ pháp lý của bên đi vay và bên sử dụng vốn vay đối với trường hợp bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay

Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mình, bên đi vay nộp bản sao (có xác nhận của bên đi vay) hồ sơ pháp lý phù hợp:

·          Giấy phép thành lập;

·          Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

·          Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

·          Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác;

·          Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

·          Tài liệu liên quan khác (nếu có).

3

Văn bản chứng minh mục đích vay

Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính:

·  Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Đối với khoản vay tại Mục 2.(i).

·  Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. (Đối với khoản vay Mục 2.(i), 2.(ii)).

4

Thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung.

Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của bên đi vay)

5

Văn bản cam kết bảo lãnh trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh.

Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay):

·          Thư bảo lãnh;

·          Hợp đồng bảo lãnh;

·          Hình thức cam kết bảo lãnh khác.

6

Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.

Áp dụng trong một số trường hợp:

·          Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn vốn vay nước ngoài;

·          Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên cho vay xác nhận các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành khoản vay;

·          Trường hợp khoản vay thuộc Mục 2.(ii), 2.(iii): Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu.

7

Tài liệu bổ sung trong trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp Bên đi vay là ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Bản sao (có xác nhận của bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.

8

Tài liệu bổ sung trong trường hợp bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có).

9

Tài liệu bổ sung trong trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam

·          Tài liệu chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay.

·          Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

b. Thời hạn gửi hồ sơ:

Bên đi vay phải gửi hồ sơ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ:

(i).           Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn hoặc ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trong trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn;

(ii).          Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tại Mục 2.(ii);

(iii).         Ngày tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tại Mục 2.(iii).

Bước 2: Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay trong thời hạn:

(i).          12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;

(ii).         15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống; hoặc

(iii).         45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của bên đi vay đối với trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định pháp luật hiện hành về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Ngân hàng Nhà nước/Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước kiểm tra hồ sơ, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên trang thông tin điện tử hoặc tạo mã khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Trân trọng,

Công ty Luật TNHH ENT

Quý khách hàng có thể tìm đọc bản đầy đủ của Bản Hướng dẫn pháp lý này tại đây.

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.