Bản tin pháp lý số tháng 2/2024 – Cập nhật Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT về sửa đổi, bổ sung một số mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Kính gửi Quý khách hàng,

Ngày 31 tháng 12 năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT (“Thông tư 25”) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư (“Thông tư 03”), có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

Trong Bản tin pháp lý số này, chúng tôi sẽ tổng hợp và làm rõ những sửa đổi, bổ sung đáng chú ý tại Thông tư 25 mà các nhà đầu tư sẽ cần phải lưu ý trong thời gian tới.

1. Đối với các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Thông tư 25 đã tiến hành sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam quy định tại Phụ lục A Thông tư 03[1]. Theo đó, có 09 biểu mẫu liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam áp dụng với nhà đầu tư như sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu A.I.1);
  • Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập) (Mẫu A.I.2);
  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.6);
  • Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (Mẫu A.I.7);
  • Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (Mẫu A.I.8);
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế) (Mẫu A.I.11.đ);
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác) (Mẫu A.I.11.h);
  • Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư (Mẫu A.I.13);
  • Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (Mẫu A.I.15).

2. Đối với các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

Bên cạnh việc sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, Thông tư 25 còn tiến hành sửa đổi, bổ sung 09 biểu mẫu liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài quy định tại Phụ lục B Thông tư 03[2]. Cụ thể như sau:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (Mẫu B.I.1);
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (Mẫu B.I.3);
  • Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (Mẫu B.I.5);
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (Mẫu B.I.9);
  • Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài (Mẫu B.I.11);
  • Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam (Mẫu B.I.12);
  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Mẫu B.I.14);
  • Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Mẫu B.I.15);
  • Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Mẫu B.I.16).

3. Đối với các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động Xúc tiến đầu tư

Thông tư 25 sửa đổi, bổ sung 02 biểu mẫu liên quan đến hoạt động Xúc tiến đầu tư quy định tại Phụ lục C Thông tư 03[3]. Đó là (i) Báo cáo kết quả thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư của Bộ/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu C.IV.2) và (ii) Báo cáo tình hình thực hiện các cam kết/thỏa thuận/chủ trương đầu tư của Bộ/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu C.IV.4)

Ngoài ra, tại các Biểu mẫu: A.I.1, A.I.5, A.I.6, A.I.7, A.I.8, A.I.9, A.I.10, A.I.11a, A.I.11b, A.I.11c, A.I.11d, A.I.11đ, A.I.11e, A.I.11g, A.I.11h, A.I.13, A.I.14 và A.I.21: Đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch Việt Nam thì chỉ khai các thông tin: họ và tên, mã định danh cá nhân, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email. Đối với các nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch nước ngoài thì khai các thông tin như hiện hành[4].

Công ty Luật TNHH ENT

Quý khách hàng có thể tìm đọc bản đầy đủ của Bản tin pháp lý này tại đây.

—————————————————————————————

[1] Điều 1.1 Thông tư 25.

[2] Điều 1.2 Thông tư 25.

[3] Điều 1.3 Thông tư 25.

[4] Điều 1.4 Thông tư 25.

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.