Số 010323 – Chuyển nhượng dự án đầu tư

Kính gửi Quý khách hàng,

Chuyển nhượng dự án đầu tư (“CNDAĐT”) là việc nhà đầu tư (“NĐT”) chuyển một phần hoặc toàn bộ dự án của mình cho một NĐT khác thông qua hợp đồng CNDAĐT.

Hợp đồng CNDAĐT mang bản chất và đặc điểm cơ bản của một hợp đồng mua bán tài sản, trong đó, tài sản của loại hợp đồng này là dự án đầu tư hoặc một phần của dự án đó.

Trong Hướng dẫn pháp lý này, chúng tôi sẽ tổng hợp và làm rõ các quy định liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục CNDAĐT theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 do Quốc hội ban hành (“LĐT 2020”).

1. Điều kiện CNDAĐT

Căn cứ theo 1 Điều 46.1 LĐT 2020 quy định:

NĐT có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho NĐT khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

(i)      Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 48.1 và Điều 48.3 LĐT 2020;

(ii)     NĐT nước ngoài nhận CNDAĐT, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 24.2 LĐT 2020;

(iii)     Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp CNDAĐT gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

(iv)     Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp CNDAĐT xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;

(v)     Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);

(vi)     Khi CNDAĐT, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều 46 LĐT 2020, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

Theo quy định tại Điều 48.5 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021, của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư (“NĐ 31”), thành phần hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm:

(i)      Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

(ii)      Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm CNDAĐT;

(iii)     Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

(iv)     Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của NĐT chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

(v)      Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận NĐT (nếu có);

(vi)     Bản sao hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);

(vii)    Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận CNDAĐT: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của NĐT, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của NĐT, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của NĐT.

3. Trình tự, thủ tục CNDAĐT

Trường hợp thỏa mãn các điều kiện CNDAĐT theo quy định tại Điều 46.1 LĐT 2020 thì thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư được thực hiện theo trình tự sau:

(i)      Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận NĐT mà NĐT chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư trước khi dự án khai thác vận hành hoặc có sự thay đổi điều kiện đối với NĐT;

(ii)     Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm 41.3(a), 41.3.(b), 41.3.(c), 41.3(d), 41.3(đ), và 41.3(e).

Thủ tục điều chỉnh dự án thuộc trường hợp (i) và (ii) được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét điều kiện CNDAĐT theo quy định tại Điều 46.1 của LĐT 2020 để quyết định điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của NĐ 31.

(iii)     Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm 41.3(a), 41.3.(b), 41.3.(c), 41.3(d), 41.3(đ), và 41.3(e), NĐT chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận NĐT theo quy định sau:

Bước 1: Nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh NĐT;

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm 33.4(b), 33.4(c) và 33.4(d);

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;

Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm 33.4(b), 33.4(c) và 33.4(d), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh NĐT;

Bước 6: Quyết định chấp thuận điều chỉnh NĐT ghi nhận NĐT chuyển nhượng và NĐT nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, NĐT chuyển nhượng và NĐT nhận chuyển nhượng.

(iv)     Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa vào khai thác, vận hành thì NĐT không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án.

(v)      Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điều 41.3 LĐT 2020.

Thủ tục chuyển nhượng dự án thuộc trường hợp (iv) và (v) được thực hiện như sau:

Bước 1: NĐT CNDAĐT nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các điều kiện CNDAĐT quy định tại Điều 46.1 của LĐT 2020 để điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 47 của NĐ 31.

Bước 3: Gửi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho NĐT chuyển nhượng và NĐT nhận chuyển nhượng.

(vi)     Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp NĐT nước ngoài nhận CNDAĐT và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư:

Bước 1: NĐT CNDAĐT thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng trong các trường hợp nêu trên;

Bước 2: Sau khi hoàn thành thủ tục quy định, NĐT nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

(vii)     Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Việc CNDAĐT hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho NĐT tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như thường lệ, chúng tôi hy vọng Quý khách hàng thấy bài viết này hữu ích và mong muốn được làm việc với Quý khách hàng trong thời gian tới.

Trân trọng,

Công ty Luật TNHH ENT           

Quý khách hàng có thể tìm đọc bản đầy đủ của Hướng dẫn pháp lý này tại đây

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.