Số 020323 – Hợp đồng bảo hiểm

Kính gửi Quý khách hàng,

Hiện nay, bảo hiểm đang là một trong những dịch vụ phát triển mạnh mẽ và thể hiện được vai trò của mình trong đời sống xã hội. Đặc biệt, từ sau đại dịch Covid-19 bùng phát cho đến nay, nhu cầu tham gia bảo hiểm của người dân ngày càng cao. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ những điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm được pháp luật quy định.

Do đó, trong phạm vi Bản tin pháp lý này, những thông tin và lưu ý về hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 08/2022/QH15 của Quốc hội ngày 16 tháng 06 năm 2022  (“LKDBH 2022) sẽ được chúng tôi tổng hợp và làm rõ.

1. Khái niệm

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng[1].

2. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm

Việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và các nguyên tắc sau đây[2]:

(i)      Nguyên tắc trung thực tuyệt đối: các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm phải cung cấp thông tin, thực hiện các quyền và nghĩa vụ một cách trung thực nhất, trên cơ sở tin tưởng tuyệt đối lẫn nhau trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;

(ii)     Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm: bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật này;

(iii)     Nguyên tắc bồi thường: số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm;

(iv)      Nguyên tắc thế quyền: người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;

(v)      Nguyên tắc rủi ro ngẫu nhiên: rủi ro được bảo hiểm phải là những rủi ro bất ngờ, không lường trước được.

3. Các loại hợp đồng bảo hiểm

Theo quy định tại Điều 15.1 LKDBH 2022, hợp đồng bảo hiểm bao gồm các loại sau đây:

(i)      Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

(ii)     Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;

(iii)    Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

(iv)    Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại;

(v)     Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

Trong đó, hợp đồng bảo hiểm được nhắc đến tại các mục (iii), (iv) và (v) thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ.

4. Nội dung hợp đồng bảo hiểm

Thông thường, hợp đồng bảo hiểm sẽ có những nội dung chủ yếu sau đây[3]:

(i)       Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;

(ii)      Đối tượng bảo hiểm;

(iii)      Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;

(iv)      Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

(v)       Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;

(vi)      Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;

(vii)      Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;

(viii)     Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

(ix)      Phương thức giải quyết tranh chấp.

5. Hình thức hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật[4].

6. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

Theo quy định tại Điều 19.2 LKDBH 2022, trường hợp có điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm, phải giải thích rõ ràng, đầy đủ và có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài giải thích đầy đủ và hiểu rõ nội dung này khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

Trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo.

7. Giải thích hợp đồng bảo hiểm

Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm[5].

Như thường lệ, chúng tôi hy vọng quý khách hàng thấy bài viết này hữu ích và mong muốn được làm việc với quý khách hàng trong thời gian tới.

 

Trân trọng,

Công ty Luật TNHH ENT

Quý khách hàng có thể tìm đọc bản đầy đủ của Hướng dẫn pháp lý này tại đây

 

 

————————————

[1] Điều 4.16 LKDBH 2022.

[2] Điều 16 LKDBH 2022.

[3] Điều 17.1 LKDBH 2022.

[4] Điều 18 LKDBH 2022.

[5] Điều 24 LKDBH 2022.

 

 

 

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.