Số 020922 – Thủ tục tăng vốn điều lệ cho doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Kính gửi Quý khách hàng,

Qua những cơ hội làm việc với khách hàng nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, chúng tôi nhận thấy rằng thủ tục tăng vốn đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những vấn đề được nhiều khách hàng quan tâm. Đặc biệt, trong bối cảnh dịch COVID-19 đang có chiều hướng ổn định, các doanh nghiệp FDI rất cần nguồn vốn để nhanh chóng khôi phục hoạt động kinh doanh.

Trong Hướng dẫn pháp lý này, chúng tôi sẽ chỉ ra thủ tục tăng vốn điều lệ cho doanh nghiệp có 100%  vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (“Doanh nghiệp”).

1.      Hồ sơ đăng ký

1.1.   Hồ sơ đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (“GCNĐKĐT”)

Nhà đầu tư nước ngoài đang thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam (“Nhà đầu tư”) khi muốn điều chỉnh tăng vốn đầu tư sẽ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau[1]:

(i)     Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu A.I.11.h tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 04 năm 2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư (“Thông tư 03”));

(ii)    Giải trình hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

(iii)   Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

(iv)   01 bản sao có chứng thực GCNĐKĐT (điều chỉnh lần gần nhất);

(v)    01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (điều chỉnh lần gần nhất) của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư được quy định trong tài liệu (iv);

(vi)    Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là pháp nhân), hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư là cá nhân; hoặc các tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(vii)    Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (Mẫu A.I.12 Thông tư 03);

(viii)   Tài liệu chứng minh hoàn thành nghĩa vụ góp vốn đầu tư quy định trong GCNĐKĐT (điều chỉnh lần gần nhất);

(ix)     Biên nhận nộp hồ sơ tăng vốn online tại trang điện tử Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài;

(x)     Văn bản uỷ quyền của Nhà đầu tư và giấy tờ pháp lý của người được uỷ quyền thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp Nhà đầu tư không trực tiếp nộp hồ sơ).

1.2.    Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (“GCNĐKDN”)

Doanh nghiệp sau khi được cấp GCNĐKĐT sửa đổi sẽ cần tiếp tục chuẩn bị một bộ hồ sơ điều chỉnh GCNĐKDN, bao gồm:

(i)      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp (“Thông tư 01”)); 

(ii)     01 bản sao có chứng thực GCNĐKĐT (kết quả của thủ tục 3.1 được nêu dưới đây);

(iii)     Tuỳ theo loại hình công ty đăng ký, Doanh nghiệp sẽ phải nộp thêm các tài liệu sau:

          (1)     Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu về trách nhiệm hữu hạn một thành viên; hoặc

          (2)     Công ty cổ phần: Biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với công ty cổ phần; Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

          (3)     Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên về việc điều chỉnh dự án đầu tư.

2.      Thủ tục thực hiện

2.1.   Thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT

Bước 1: Nhà đầu tư hoặc người đại diện theo uỷ quyền của Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị theo nội dung tại mục 2.1 đến Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư sẽ thực hiện một trong các công việc sau:

(i)     Cấp GCNĐKĐT mới theo nội dung đăng ký của Nhà đầu tư trong tài liệu (i) của Mục 1; hoặc

(ii)     Ban hành văn bản thông báo điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ của Nhà đầu tư chưa đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật.

Trong trường hợp này, Nhà đầu tư sẽ phải điều chỉnh các nội dung trong hồ sơ của mình theo yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và thực hiện lại từ Bước 1.

Bước 3: Nhà đầu tư mang đầy đủ số lượng bản gốc của GCNĐKĐT (điều chỉnh lần gần nhất) đến nộp lại cho Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và nhận GCNĐKĐT mới.

Lưu ý rằng, theo nguyên tắc, mỗi nhà đầu tư và tổ chức kinh tế thực hiện dự án ghi nhận trong GCNĐKĐT tư sẽ được cấp một bản gốc. Trong trường hợp Nhà đầu tư không còn lưu giữ đầy đủ số lượng bản gốc của GCNĐKĐT (điều chỉnh lần gần nhất) thì Nhà đầu tư sẽ phải làm bản cam kết theo sự hướng dẫn của Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.

2.2.     Thủ tục điều chỉnh GCNĐKDN

Bước 1: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền hợp pháp scan toàn bộ tài liệu đã chuẩn bị theo Mục 1.2 và nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp có trụ sở (“CQĐKKD”) tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Doanh nghiệp sẽ được cấp GCNĐKDN điều chỉnh.

Lưu ý:

(i)     Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tuy nhiên nếu hồ sơ được hệ thống ghi nhận nộp sau 17h00, thời gian tính thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ bắt đầu được tính từ ngày tiếp theo;

(ii)     Doanh nghiệp sẽ phải tự sắp xếp đến CQĐKKD để nhận GCNĐKDN điều chỉnh. Đối với các Doanh nghiệp ở Hà Nội, Quý khách hàng có thể đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

3.     Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

Cơ quan cấp GCNĐKĐT cho Nhà đầu tư cũng sẽ là cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT.

Thông thường, nguyên tắc xác định Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư có thẩm quyền như sau[2]:

(i)    Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế sẽ có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi GCNĐKĐT đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

(ii)    Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi GCNĐKĐT đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

(iii)    Ngoại lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi GCNĐKĐT đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: 

         (1)     Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

         (2)     Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

        (3)      Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Như thường lệ, chúng tôi hy vọng Quý khách hàng thấy bài viết này hữu ích và mong muốn được làm việc với Quý khách hàng trong thời gian tới.

Trân trọng,

Công ty Luật TNHH ENT

Quý khách hàng có thể tìm đọc bản đầy đủ của Hướng dẫn pháp lý này tại đây.

—————————————-

[1] Điều 44 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư.

[2] Điều 39 Luật Đầu tư 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.