Số 021022 – Quyền và nghĩa vụ của Người lao động, Người sử dụng lao động

 

Kính gửi Quý khách hàng,

Người lao động và người sử dụng lao động phát sinh quan hệ lao động ngay sau khi hai bên giao kết với nhau hợp đồng lao động. Để hạn chế các trường hợp xảy ra tranh chấp, hợp đồng này thường quy định rõ quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình lao động.

Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra quyền và nghĩa vụ của NLĐ cũng như của NSDLĐ theo quy định tại Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 của Quốc hội ngày 20 tháng 11 năm 2019.

1.       Đối với người lao động

Người lao động (“NLĐ”) là người làm việc cho người sử dụng lao động (“NSDLĐ”) theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của NSDLĐ[1].

Theo quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 (“BLLĐ 2019”), NLĐ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a)      Quyền của NLĐ

  • Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với NSDLĐ; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
  • Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện NLĐ, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với NSDLĐ và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của NSDLĐ;
  • Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
  • Đơn phương chấm dứt HĐLĐ;
  • Đình công;
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật

b)      Nghĩa vụ của NLĐ

  • Thực hiện HĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
  • Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của NSDLĐ;
  • Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

2.      Đối với người sử dụng lao động

NSDLĐ là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng NLĐ làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp NSDLĐ là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ[2].

Theo quy định tại Điều 6 BLLĐ 2019, quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ được quy định như sau:

a)      Quyền của NSDLĐ

  • Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
  • Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện NSDLĐ tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
  • Yêu cầu tổ chức đại diện NLĐ thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện NLĐ về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của NLĐ;
  • Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

b)     Nghĩa vụ của NSDLĐ

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của NLĐ;
  • Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với NLĐ và tổ chức đại diện NLĐ; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
  • Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho NLĐ;
  • Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho NLĐ.

Như thường lệ, chúng tôi hy vọng Quý khách hàng thấy bài viết này hữu ích và mong muốn được làm việc với Quý khách hàng trong thời gian tới.

Trân trọng,

Công ty Luật TNHH ENT

Quý khách hàng có thể tìm đọc bản đầy đủ của Hướng dẫn pháp lý này tại đây.

——————————-

[1] Điều 3.1 BLLĐ 2019.

[2] Điều 3.2 BLLĐ 2019.

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.