Kính gửi Quý khách hàng,
Với các chính sách mở cửa, kêu gọi nguồn vốn FDI ưu đãi của Việt Nam gần đây, số lượng các nhà đầu tư là người nước ngoài ở Việt Nam đang không ngừng gia tăng. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Luật sửa đổi số 51/2019/QH14 (“Luật XNC”) đã có những quy định cởi mở, linh hoạt trong việc cấp giấy phép tạm trú nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư cá nhân có vốn trực tiếp hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam sinh sống, làm việc tại Việt Nam. ENT xin gửi tới Quý khách hàng hướng dẫn chi tiết về việc xin giấy phép tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều kiện xin giấy phép tạm trú
Căn cứ theo Luật XNC, có hai hình thức giấy phép tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là chứng nhận tạm trú và thẻ tạm trú. Theo đó, chứng nhận tạm trú được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời với thời hạn được quy định tại Điều 31[1] đối với người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam mà không có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú, hoặc thẻ thường trú/thẻ tạm trú đã hết hiệu lực.
Thẻ tạm trú có thể được cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 36 Luật XNC[2] khi có yêu cầu. Để được cấp thẻ tạm trú, nhà đầu tư cá nhân nước ngoài cần đáp ứng một số điều kiện sau đây:[3]
1. Hộ chiếu của người nước ngoài/nhà đầu tư nước ngoài phải còn hạn sử dụng trên 1 năm;
2. Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải có ký hiệu ĐT1, ĐT2; ĐT3;
3. Nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT1, ĐT2, ĐT3, thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật);
4. Người nước ngoài/nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện khai báo tạm trú theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Trình tự, thủ tục xin giấy phép tạm trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
-
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (Mẫu NA8)[4];
- Hộ chiếu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được cấp hợp lệ bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh việc góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy xác nhận tạm trú hoặc bản khai về việc đăng ký tạm trú trực tuyến.[5]
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài theo điểm b khoản 1 Điều 36 Luật XNC tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.[6]
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ. Nếu hồ sơ được nộp đầy đủ, hợp lệ, cán bộ được giao phụ trách sẽ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả thẻ tạm trú. Trong trường hợp còn lại, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung thông tin hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 3: Nhận thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiến hành cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nhà đầu tư đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú.
Lưu ý, thời hạn tạm trú đối với thẻ tạm trú của người nước ngoài có ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 được quy định như sau:[7]
-
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
Như thường lệ, chúng tôi hy vọng Quý khách hàng thấy bài viết này hữu ích và mong muốn được làm việc với Quý khách hàng trong thời gian tới.
Trân trọng,
Công ty Luật TNHH ENT
Quý khách hàng có thể tìm đọc bản đầy đủ của Bản Hướng dẫn pháp lý này tại đây.
——————————————–
[1] Theo khoản 1 Điều 31 Luật XNC:
Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời với thời hạn như sau:
a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực còn thời hạn không quá 15 ngày thì cấp tạm trú 15 ngày; trường hợp thị thực có ký hiệu ĐT, LĐ thì cấp tạm trú không quá 12 tháng và được xem xét cấp thẻ tạm trú;
b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế; nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
c) Đối với người được miễn thị thực vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày; vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt thì cấp tạm trú 30 ngày;
d) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày;
đ) Đối với người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì không cấp tạm trú.
[2] Theo khoản 1 Điều 36 Luật XNC:
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
[3] Theo Điều 37 Luật XNC.
[4] Theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
[5] Theo khoản 1 Điều 37 Luật XNC.
[6] Theo điểm b khoản 2 Điều 37 Luật XNC.
[7] Theo Điều 38 Luật XNC.
Số 030922 – Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động
Kính gửi Quý khách hàng, Với nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ngày một tăng, ngày...
Th9
BẢN TIN PHÁP LÝ SỐ THÁNG 07/2022 – LƯƠNG TỐI THIỂU THEO VÙNG TỪ THÁNG 7/2022
Kính gửi Quý khách hàng, Ngày 12/6/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP (“NĐ 38”) quy định...
Th7
Bản Tin Pháp Lý Tháng 11/2021 – Dự thảo Nghị định quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân
Kính gửi Quý khách hàng, Trong thời gian gần đây, Chính phủ đã công bố bản dự thảo...
Th11
Bản tin pháp lý tháng 10/2021 – Thông qua gói miễn giảm thuế TNDN, TNCN, GTGT
Kính gửi Quý khách hàng, Trước những tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19 trên cả nước,...
Th11